Giải mã ý nghĩa các chữ cái đi kèm theo xe hơi.
Khi chọn mua một chiếc ô tô, ít nhiều khách hàng cũng sẽ có sự tò mò và phải tìm hiểu những ký hiệu như Camry 2.5Q, Camry 2.5V
Vì mỗi hãng xe đều có những ký hiệu riêng cho từng dòng xe của hãng đó. Nên khi chọn mua một chiếc ô tô, ít nhiều khách hàng cũng sẽ có sự tò mò và phải tìm hiểu những ký hiệu như Camry 2.5Q, Camry 2.5V, LEXUS GS200t, LEXUS RX300t, Chevolet Cruze LT, Cruze LTZ, Ranger XLS, Ranger Wildtrak,...
Vậy nó có ý nghĩa như thế nào cũng như phân biệt giữa chúng ra sao? Sau đây các bạn hãy cùng Salon ô tô Đức Thiện tìm hiểu về vấn đề này !
Có thể nói rằng các chữ cái đi kèm thương hiệu ô tô được sử dụng để mô tả những đặc điểm và tính năng của một model xe cụ thể.
Nhiều người gọi đó là phiên bản của xe, trong tiếng Anh gọi là trim level. Phiên bản xe xác định những đặc điểm, tính năng nổi trội nào đó của chiếc xe. Mỗi một phiên bản cao hơn sẽ có thêm hoặc thay thế một số đặc điểm của phiên bản “cơ sở”.
Thông thường, để mô tả cụ thể một chiếc xe, người ta hay nói về hãng xe, model, năm sản xuất và phiên bản. Ví dụ cụ thể như sau:
Toyota vios 2012 E có ý nghĩa là Toyota (hãng) - Vios (model) - 2012 (đời xe) - E (phiên bản)
Những thông số đầu thì khá phổ biến và đơn giản, vấn đề là những chữ cái thể hiện phiên bản xe mới khó hiểu. Mỗi hãng xe có cách ghi của riêng mình để thể hiện phiên bản. Không có quy định thống nhất chung hay bắt buộc, thế nên có lẽ chỉ nhà sản xuất mới hiểu hết những ký hiệu viết tắt mà họ đưa ra. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng thì dần dần khách hàng sử dụng ô tô cũng dần hiểu ra được ý nghĩa của các chữ cái.
Salon ô tô Đức Thiện sẽ liệt kê những ký tự về phiên bản xe thông dụng của các hãng, và phần đầy đủ bằng tiếng Anh.
CT: Compact Touring (xe touring nhỏ gọn) hay Creative Touring (xe touring sáng tạo). Đây cũng là mẫu xe compact đầu tiên sử dụng động cơ hybrid.
HS: Hybrid (Harmonious) Sport - HS là dòng xe sử dụng động cơ kết hợp xăng-điện hybrid, gồm một động cơ thẳng hàng 4 xi lanh 2.5 lít kết hợp cùng 1 mô tơ điện
LX: Luxury
LX-i: Luxury injected
LE: Limited Edition
LS: Luxury Sport / Luxury Sedan Đây là mẫu xe bao hàm cả yếu tố thực dụng lẫn thể thao nhờ vào động cơ V6 mạnh mẽ.
EX: Extraordinary
EL: Elegance
ES: Executive Sedan Đây là mẫu xe chú trọng đến phân khúc đầu vào của dòng sedan cao cấp. ES cũng có mức giá rẻ hơn, dù độ sang trọng và tiện nghi vẫn được đảm bảo.
DX: Deluxe
GTX: Gran Turismo Luxury
- RX: Rally SUV
- GX: Grand SUV
GS: Grand Sport/Sedan - GS không phải là mẫu xe lớn nhất trong dòng của nó. Nhưng chữ “grand” (lớn) này tượng trưng cho việc GS là mẫu xe sang trọng và tiện nghi hơn so với mẫu xe cỡ thông thường. Ngoại hình gần giống một chiếc coupe.
SC: Sport Coupe/Convertible - Cái tên tương ứng với chức năng của xe là một dòng chuyên về thể thao. Tuy nhiên đáng tiếc là vào năm 2010, dòng này đã dừng sản xuất vì hãng cho rằng nó không hấp dẫn bằng các dòng xe đối thủ.
SS: Super Sport / Sport Sedan
SLE: Special Luxury Edition
- LF: Lexus Future (LF-C, LF-S, etc.) - phiên bản cao cấp, siêu xe, tương lai của Lexus
DX: Deluxe
LX: Luxury
EX: Extra Luxury
3. Hãng ô tô Ford
SE: Special Edition
SEL: Special Edition Limited
XL(Extra Luxurious): ban đầu thường được các hãng sử dụng với ý nghĩa là eXtra Luxury, là phiên bản cao nhất. Nhưng càng về sau ôtô càng có nhiều phiên bản, vì vậy ký hiệu cũng mở rộng hơn. XLS có thể là XL + Sport hoặc Standard, XLT là XL + Touring. Sắp xếp theo trang bị công nghệ động cơ, tiện nghi, an toàn,...từ thấp lên cao.
XLS (Extra Luxurious Sport ): Phiên bản thường một cầu, có tùy chọn số sàn hoặc số tự động. Thích hợp chỉ chở hàng nhẹ, đi gia đình.
XLT: Là bản số sàn 2 cầu cao cấp, phục vụ tốt nhu cầu off-road.
4. Hãng ô tô Kia
LX: Luxury
EX: Extra Luxury
SX: Special Sport Edition
SX Turbo
SXL Turbo
5. Hãng ô tô Mitsubishi
RS: Rally Sport
GSR: Grand Sport Rally
SE: Special Edition
MR: Mitsubishi Racing
GT-A: Grand Touring- Automatic
6. Hãng ô tô Toyota
CE: Classic Edition
LE: Luxury Edition
XLE: Extra Luxury Edition
SE: Sport Edition (đôi lúc lại được diễn giải là Special Edition)
Limited Edition: Thường hay đi chung với LE hay XLE (ví dụ: XLE Limited Edition)
Riêng về ý nghĩa các chữ cái phân hạng xe, xe Toyota thường dùng các chữ cái thông dụng như: Q, V, G, E, S, J và chúng có ý nghĩa như sau:
Chữ Q: Quintessence - mẫu xe hạng sang, đẳng cấp.
Chữ V: Vanguard, VIP - mẫu xe sang trọng, hiện đại.
Chữ G: Grandeur - cân bằng giữa giá cả và tính năng trang bị, xe thuộc phân khúc trung bình.
Chữ S: Sporty - tính năng thể thao, giá xe mức trung bình.
Chữ E: Exemplar - giá hợp lý, được bán với số lượng lớn.
Chữ J: Junior - mẫu khởi đầu, trang bị tính năng cơ bản nhất, chủ yếu bán sỉ, bán lô.
7. Hãng ô tô Nissan
Về cơ bản, có thể hiểu S là Sport, L là Luxury, V là Value, X là Extra. Cứ lấy 2 chữ ghép nhau ra một phiên bản. Thông thường một mẫu xe sẽ có cách ký hiệu phiên bản giống nhau. Ví dụ Sunny có XL, XV. Navara có EL, VL, SL . X-Trail có SL, SV. Sắp xếp theo trình tự tăng dần về trang bị động cơ, tiện nghi, an toàn,...Ví dụ:
• Nissan Sunny có XL< XV< XV< SX.
• Nissan X-Trail có X-Trail < X-Trail SL < X-Trail SV.
• Nissan Navara có E< EL< SL< VL.
Những thông tin trên có thể chưa đầy đủ nhưng về mặt cơ bản thì các bạn cũng đã có được những nhận định chính xác về các chữ cái đi kèm theo ô tô. Nếu các bạn có thông tin bổ sung thì vui lòng comment dưới bài viết này.
Salon ô tô Đức Thiện, một địa chỉ tin cậy về ô tô cũ ở Hà Nội.
Salon ô tô Đức Thiện chuyên kinh doanh các loại ô tô cũ từ 4 đến 16 chỗ. Chúng tôi thu mua ô tô cũ giá cao trên phạm vi toàn quốc và bán với giá hợp lý, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của khách hàng.
Vui lòng liên hệ với chúng tôi:
Số 10 phố Thành Thái – Phường Dịch Vọng – Quận Cầu Giấy- Hà Nội
Điện thoại: 0904. 366.006 – 0912.25.25.26 – 0983.06.88.28