Đánh giá xe Mitsubishi Xpander 2023: So sánh bản Mitsubishi Xpander Cross với Premium
Mitsubishi Xpander là mẫu xe MPV bán chạy nhất tại thị trường Việt Nam với thị phần chiếm hơn 50%, sự cạnh tranh ảnh hưởng không chỉ phân khúc MPV mà còn là các phân khúc khác như Sedan B, Crossover, SUV cỡ nhỏ.
Mitsubishi Xpander 2023 được ra mắt với 4 phiên bản: Xpander MT, Xpander AT, Xpander AT premium và Xpander Cross. Là mẫu xe MPV bán chạy nhất tại thị trường Việt Nam với thị phần chiếm hơn 50%, sự cạnh tranh ảnh hưởng không chỉ phân khúc MPV mà còn là các phân khúc khác như Sedan B, Crossover, SUV cỡ nhỏ.
Xe Video: Cách phân biệt các dòng xe ô tô Sedan, Hatchback, SUV, MPV, Pickup
Giá xe Mitsubishi Xpander 2023 kèm khuyến mãi tháng 03-2023:
Phiên bản | Giá bán lẻ | Khuyến mãi tháng 03-2023 |
Xpander AT Premium | 648,000,000 | – Phiếu nhiên liệu (Trị giá lên tới 20 triệu VNĐ) |
Xpander AT | 588,000,000 | – Phiếu nhiên liệu (Trị giá lên tới 15 triệu VNĐ) |
Xpander MT - CKD (Euro 4) | 555,000,000 | – Phiếu nhiên liệu (Trị giá lên tới 10 triệu VNĐ) |
Ra mắt cách nhau hơn nửa năm, nhưng nếu chỉ nhìn lướt qua bên ngoài, Mitsubishi Xpander Cross mới (698 triệu đồng) và Xpander AT Premium (648 triệu đồng) không có nhiều khác biệt. Khác nhau ra sao, chênh lệch 50 triệu đồng có đáng?
Đánh giá kích thước của Xpander Cross và Xpander Premium
Về kích thước bên ngoài, Mitsubishi Xpander Cross và Xpander AT Premium có chiều dài và chiều cao bằng nhau, trong khi Xpander Cross có chiều rộng nhỉnh hơn 40 mm. Điều này dễ hiểu khi phiên bản SUV bổ sung phần ốp bảo vệ thân xe khiến chiều rộng nhỉnh hơn đôi chút.
Các thông số khác giữa Xpander Cross và Xpander AT Premium khá tương đồng. Cả hai đều có chiều dài cơ sở, khoảng sáng gầm, dung tích bình nhiên liệu, la-zăng, thông số lốp và bán kính quay vòng bằng nhau.
La-zăng Mitsubishi Xpander AT Premium thiết kế 5 chấu dạng xoáy, trong khi Xpander Cross có thiết kế la-zăng 5 chấu kép hầm hố.
Đánh giá Ngoại thất của Xpander Cross và Xpander Premium
Thiết kế ngoại thất của hai phiên bản cũng đi theo 2 xu hướng khác nhau. Xpander Cross mang phong cách SUV với những thiết kế cứng cáp, vuông vức, trong khi Xpander AT Premium mang phong cách MPV đậm chất đô thị, mượt mà hơn.
Trang bị ngoại thất của Mitsubishi Xpander Cross nhỉnh hơn với đèn pha tự động, gạt mưa tự động, đèn sương mù dạng LED và có thêm giá nóc tiện dụng. Trong khi cả hai đều trang bị đèn pha và đèn hậu LED T-Shaped, gương chiếu hậu ngoài chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, và đèn LED ban ngày.
Màu sắc:
- Mitsubishi Xpander Cross sẽ có 4 màu: Trắng, Đen, Nâu và Cam đen (+5 triệu đồng)
- Mitsubishi Xpander AT Premium có 4 màu: Trắng, Đen, Bạc và Đỏ (mới)
Nội thất
Mitsubishi Xpander Cross và Mitsubishi Xpander AT Premium không có nhiều khác biệt về thiết kế nội thất. Xpander Cross có cách phối nội thất 2 tông màu Xanh Navy – Đen, trong khi Xpander AT Premium sử dụng 2 tông màu Nâu – Đen.
Mitsubishi Xpander Cross có phần hiện đại hơn với bảng đồng hồ lái điện tử 8 inch, trong khi chi tiết này trên Xpander AT Premium vẫn là đồng hồ cơ. Ngoài ra, Xpander Cross có vô lăng 4 chấu thiết kế tương tự mẫu SUV đàn anh Pajero Sport mang lại sự chắc chắn, mạnh mẽ, trong khi Xpander AT Premium có vô lăng 3 chấu trẻ trung hơn.
Cả hai đều trang bị màn hình giải trí cảm ứng 9 inch hỗ trợ kết nối Apple CarPlay, Android Auto, đi kèm hệ thống âm thanh 6 loa. Hệ thống điều hòa đều dạng nút bấm hiện đại, tích hợp chế độ Max Cool và cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau.
Ngoài ra, hai mẫu xe này đều trang bị phanh tay điện tử và giữ phanh tự động, cổng sạc USB và USB Type C...
An toàn – Tiện nghi
Trang bị an toàn của Mitsubishi Xpander Cross và Xpander AT Premium cũng có nhiều điểm tương đồng. Cả hai đều trang bị Hệ thống cân bằng điện tử, Chống bó cứng phanh ABS, Phân phối lực phanh điện tử, Hỗ trợ phanh khẩn cấp, cảnh báo phanh khẩn cấp...
Đáng tiếc là cả hai mẫu xe này vẫn chưa nâng cấp phanh tang trống cho hai bánh sau và tiếp tục chỉ trang bị 2 túi khí cho hàng ghế trước.
Tuy nhiên, Mitsubishi Xpander Cross được bổ sung hệ thống an toàn đáng giá là Hệ thống kiểm soát vào cua chủ động Active Yaw Control. Tính năng này giúp xe vận hành ổn định hơn trong điều kiện đường trơn trượt, vào cua chính xác và an toàn hơn ở đường đèo dốc.
Ngoài ra, phiên bản Xpander Cross còn có thêm cảm biến lùi, hỗ trợ người lái đỗ xe an toàn hơn.
Động cơ – Hộp số
Mitsubishi Xpander Cross và Xpander AT Premium đều trang bị động cơ xăng 1.5L MIVEC 4 xi lanh cho công suất 103 mã lực và mô-men xoắn 141 Nm. Đi kèm với hộp số tự động 4 cấp và dẫn động cầu trước.
Tuy nhiên, Mitsubishi Xpander Cross có mức tiêu thụ nhiên liệu cao hơn Xpander AT Premium ở cả 3 chu trình. Mức tiêu thụ nhiên liệu đường đô thị của Xpander Cross cao hơn 1,3 L/100 km, trong khi chu trình ngoài đô thị và hỗn hợp cũng nhiều hơn lần lượt 1,2 – 1,4 L/100km.
Khung gầm
Cả hai mẫu xe của Mitsubishi cũng không có khác về khung gầm khi đều sử dụng khung gầm RISE thép siêu cường, được thiết kế hấp thụ và phân tán lực khi xảy ra va chạm.
Ngoài ra, Xpander Cross và Xpander AT Premium đều được nâng cấp hệ thống treo với bộ giảm xóc phía sau có xi-lanh lớn hơn, sử dụng van điều tiết hiệu suất cao ở giảm xóc trước – sau.
Xpander Cross và Xpander AT Premium cũng đều có góc tới 21,1 độ, góc vượt đỉnh dốc 19,1 độ và góc thoát sau 28,3 độ, kết hợp với khoảng sáng gầm 225 mm và khả năng lội nước 400 mm, giúp người lái tự tin hơn khi di chuyển trên địa hình xấu.
Tổng kết
Với 50 triệu đồng, Mitsubishi Xpander Cross có thêm 7 món:
- Đèn pha tự động
- Gạt mưa tự động
- Đèn sương mù LED
- Giá nóc
- Đồng hồ lái điện tử
- Cảm biến lùi
- Hệ thống kiểm soát vào cua chủ động
Bù lại, về mặt lý thuyết, Mitsubishi Xpander AT Premium lại tiết kiệm nhiên liệu hơn. Nhìn chung, Mitsubishi Xpander Cross sẽ phù hợp với những ai ưa chuộng phong cách hầm hố, yêu thích những tiện nghi hiện đại. Trong khi Mitsubishi Xpander AT Premium là lựa chọn hợp lý với thiết kế hiện đại, tinh tế, tiết kiệm.